Cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải nặng như nào? Hiểu được ý nghĩa thông số kỹ thuật này các bạn sẽ biết được chiếc lốp có phù hợp với xe tải nặng của chính bản thân mình không?
một xe tải nặng muốn đi đc quãng đường xa, hiệu suất vận động tốt & an toàn thì không thể không có đi chiếc lốp thích ứng. Và để tìm hiểu đc chiếc lốp mua, sửa chữa có tương thích với xe tải nặng của chính bản thân mình hay không, bạn phải hiểu về các thông số hiển thị bên trên chính lốp xe đó. Vậy cách đọc thông số lốp xe tải nặng ra sao là đúng chuẩn nhất?
Tên nhà phân phối & loại lốp
Tên nhà phân phối hiển thị trên lốp xe
tốt nhất nhất bên trên lốp xe mà bạn dễ dàng nhìn thấy đó chính là tên đơn vị sản xuất. Chúng có khả năng gồm chữ cái, chữ số hoặc kết hợp cả chữ cái và chữ số được in với kích cỡ lớn như Continental, Good Year, Kumho, Linglong,…
Hiện nay, trên Thị trường có muôn vàn loại lốp dùng cho những dòng xe tải khác nhau. Do đó, người ta dùng chữ C để ký hiệu cho lốp xe tải hạng nặng, luân chuyển hàng dịch vụ thương mại.
Kích thước lốp xe tải nặng
Kích thước lốp xe
Trong cách đọc thông số lốp xe tải nặng, bạn nên đặc biệt để ý tới kích thước của lốp xe. Chúng gồm:
Chiều rộng của lốp
Chiều rộng của lốp đó là bề mặt giao tiếp của lốp xe với mặt đường, là độ rộng từ vách bên này cho tới vách bên kia. Chúng đc tính bằng đơn vị mm.
mật độ chiều cao & chiều rộng của lốp
mật độ này đc tính theo tỷ lệ % bằng phương pháp lấy chiều cao chia cho chiều rộng của lốp. Về chủ yếu, nó cho thấy độ dày của lốp. Tức là mật độ càng lớn thì minh chứng lốp càng dày. Trái lại, tỷ lệ giữa độ cao & chiều rộng càng thấp có nghĩa là lốp càng mỏng mảnh.
2 lần bán kính vành xe
sau đó, sau chữ số viết tắt cấu tạo của lốp xe, các bạn sẽ thấy một con số. Nó đó là thông báo về 2 lần bán kính mâm xe, cho biết kích thước mâm bánh xe phù hợp với lốp.
Kích thước này đc đo bằng 2 lần bán kính bánh xe. &Amp;Amp; nó đc tính theo đơn vị inch chứ không phải là cm như chỉ số chiều rộng.
trọng lực tối đa có thể chấp nhận được của lốp xe
Cách đường kính vành xe một đoạn là tải trọng tối đa cho phép của lốp xe. Đó là một thông số kỹ thuật vô cùng trực tiếp bởi vì nó cho biết thời gian làm việc chịu tải của lốp. Số lượng này càng cao càng cho thấy thêm mức chịu tải của lốp càng cao & trái lại.
lúc thay lốp xe, bạn nên quan trọng tập trung tới thông số này. Bạn cần phải chọn lốp xe có mức chịu tải tối đa to hơn hoặc bằng với tải trọng. Tuyệt đối ko chọn con số nhỏ hơn trọng tải vô cùng ảnh hưởng tới sức khỏe, rất dễ bị nổ lốp.
Bảng trọng tải tương ứng với lốp xe như sau:
tốc độ cao nhất cho phép
một thông số kỹ thuật nữa bạn phải tập trung trong cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải nặng đó đó là tốc độ tối đa có thể chấp nhận được. Nó được thể hiện bằng chữ cái ngay sau tải trọng của lốp. Mỗi chữ cái sẽ tương thích với cùng 1 cấp độ được cho phép tương thích.
chi tiết, với dòng xe tải có các ký hiệu về tốc độ cao nhất như sau:
Ký hiệu | vận tốc (km/h) |
Q | 160 |
R | 170 |
S | 180 |
T | 190 |
U | 200 |
H | 210 |
V | 240 |
Z | >240 |
Chỉ số chịu nhiệt
đấy là chỉ số cho thấy thêm chiếc lốp này có thể chịu nhiệt ở mức độ nào lúc chạy trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Hiện, chỉ số này đc bộc lộ ở 3 mức độ: A, B, C. Trong đó:
- A: nổi trội.
- B: Trung bình.
- C: gật đầu đc.
- M + S: đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.
Chỉ số áp suất lốp
Chỉ số áp suất lốp tối đa
các bạn sẽ tìm ra 1 thông số nữa liên quan tới lốp xe tải đó chính là chỉ số áp suất lốp ở viền trong của lốp xe. Thông số kỹ thuật này cho thấy thêm mức áp suất thích ứng để lốp có thể đạt được hiệu suất hoạt động cao nhất.
Nếu áp suất thấp hơn con số bên trên tức là lốp non hơi, khi đó, việc quản lý xe sẽ không đạt hiệu quả tối ưu nhất đồng thời nhiên liệu tốn nhiều hơn. Còn nếu bơm quá căng, lốp sẽ khá dễ bị nổ.
cụ thể cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải nặng
Để làm rõ hơn về cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải nặng, bạn hãy quan sát và theo dõi ví dụ sau: 31 x 10.50R15/C109R. Trong đó:
- 31 x 10.50 là chiều rộng lốp xe.
- R: kết cấu Radial.
- 15: 2 lần bán kính vành xe là 15inch.
- 109: trọng lực tối đa là 109 tương đồng 2271lbs hay 1030kg.
- R: tốc độ giới hạn, ký hiệu này tương đồng với vận tốc là 170km/h.
ngoài các thông số kỹ thuật đã kể ở trên, lốp xe tải còn có một số ký hiệu khác như: ký hiệu tiêu chuẩn bào chế, thời gian chế tao, kinh nghiệm chống mòn, độ mòn gân lốp, gờ an toàn và tin cậy, hạn sử dụng lốp xe. Bạn hoàn toàn có thể tự mình kiểm tra các thông báo này trên lốp xe.
trên đây, bài viết đã hướng dẫn cách đọc thông số kỹ thuật lốp xe tải nặng chi tiết, cụ thể. Mong muốn với những thông tin mà đã share, bạn sẽ hiểu đc đúng ý nghĩa sâu sắc của các con số, ký hiệu chính hiển thị bên trên lốp xe. Từ đó, bạn chọn được dòng sản phẩm thích ứng thay thế sửa chữa cho chiếc xe của mình nhằm mục đích bảo đảm được hiệu suất vận động và sự tin cậy lúc lưu thông.
Nhận xét
Đăng nhận xét